Tiến sĩ Phùng Thảo
BỘ TRƯỞNG
Bác sĩ Phùng Văn Cung.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969-1975).
Đại tướng Phùng Quang Thanh.
Phó bí thư Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Giáo sư, Tiến sĩ Phùng Xuân Nhạ.
Sinh năm: 3/6/1963.
Quê quán: Thôn Hạ Cát, xã Tống Phan, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
Đảng viên: 19/12/1997.
Trình độ: Tiến sĩ kinh tế, Lý luận cao cấp, thạo tiếng Anh.
Năm 2016, công nhận Giáo sư.
Chức vụ: Tháng 9 năm 1995 đến tháng 1 năm 1997: Phó phòng hành chính - Đối ngoại, Trường Đại học KHXHNV.
Tháng 2 năm 1997 đến tháng 12 năm 2007: Phó giám đốc Trung tâm châu Á - Thái Bình Dương, Phó chủ nhiệm khoa Kinh tế.
Tháng 5 năm 2007 đến tháng 9 năm 2010: Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế.
Tháng 9 năm 2010 đến tháng 7 năm 2011: Phó bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Đại học Quốc gia.
Tháng 2 năm 2013: Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Đại học Quốc gia.
Tháng 11 năm 2014, Chủ tịch HĐĐH Quốc gia Hà Nội;
Ngày 9 tháng 4 năm 2016, Kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII phê chuẩn ông làm Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo.
Tháng 10 năm 2010, Đại hội khóa XI Đảng bộ thành phố Hà Nội đã bầu ông làm Ủy viên Thành ủy thành phố Hà Nội.
Đại hội Đảng toàn quốc khóa XI (2011-2015) đã bầu ông làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Đại hội Đảng toàn quốc khóa XII (2016-2020) đã bầu ông làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
PHÓ TRƯỞNG BAN ĐẢNG, THỨ TRƯỞNG
PHÓ CHỦ NHIỆM QUỐC HỘI
Phùng Hữu Phú.
Sinh năm: 9/8/1948.
Quê quán: xã Đại An, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Đảng viên: Vào Đảng ngày 19/5/1979, chính thức 19/5/1980.
Trình độ: Năm 1983 bảo vệ luận án Tiến sĩ, chuyên ngành Chủ nghĩa Cộng sản khoa học, đề tài: “Liên minh Công Nông trong cách mạng Việt Nam” tại Trường Đại học Tổng hợp quốc gia M.V.Lomonosov, Liên Xô nay là Liên bang Nga.
Năm 1997: Nhận danh hiệu Nhà giáo Ưu tú.
Năm 2001: Nhận danh hiệu Giáo sư.
Chức vụ:
+ Năm 1970, cán bộ giảng dạy bộ môn Lịch sử tại Khoa Sử Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
+ Năm 1985-1990, Phó Chủ nhiệm Khoa Lịch sử, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
+ Năm 1990-1992, Bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Khoa Lịch sử Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
+ Năm 1992-1995, Bí thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
+ 1995-1999, Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng đầu tiên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Bí thư Đảng ủy Đại họcuốc gia Hà Nội.
+ 1998-2001: Trưởng ban Tuyên giáo thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng Ban Đại học thành ủy Hà Nội.
+ Năm 2000-2006, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, Phó bí thư Thường trực thành ủy, Chủ tịch HĐND thành phố Hà Nội.
+ Từ ngày 1 tháng 9 năm 2006 đến ngày 28 tháng 2 năm 2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, Phó trưởng ban Thường trực Ban Tuyên giáo Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Lý luận phê bình VHNT Trung ương, Chủ tịch Hội đồng khoa học các ban Đảng Trung ương.
+ Từ ngày 28 tháng 3 năm 2011 đến nay, Phó chủ tịch Thường trực Hội đồng Lý luận Trung ương, Chủ tich Hội đồng khoa học các ban Đảng Trung ương kiêm Chủ nhiệm khoa Khoa học Chính trị Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác phẩm:
+ 150 các sách, chuyên khảo, bài báo khoa học.
+ Chiến lược đại đoàn kết Hồ Chí Minh (Đồng chủ biên), NXBCT QG, năm 1996.
+ Hồ Chí Minh với Phật giáo Việt Nam 1945-1969 (Chủ biên), NXB CTQG, năm 1997.
+ Phát huy tiềm lực tự nhiên, kinh tế, xã hội, và giá trị lịch sử, văn hóa phát triển bền vững Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 (Chủ biên), NXB CTQG, năm 2010.
+ Bí quyết thành công Hồ Chí Minh, NXB CTQG, năm 2010.
+ Văn hóa Sức mạnh nội sinh của sự phát triển (Đồng chủ biên), NXB CTQG, năm 2014.
+ 30 năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam. (Đồng chủ biên), NXB CTQG, năm 2015.
+ Phát triển văn hóa sức mạnh nội sinh của dân tộc trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. (Chủ biên) NXB CTQG, năm 2016.
+ Hà Nội 30 năm đổi mới và phát triển 1986-2016. (Đồng chủ biên), NXB VN, năm 2016.
- Khen thưởng:
+ Huân chương Độc lập hạng Nhất.
+ Huân chương Độc lập hạng Nhì.
+ Huân chương Lao động hạng Ba.
+ Huân chương Lao động hạng Nhì do Nhà nước dân chủ nhân dân Lào tặng.
Phùng Trần Hương.
Sinh năm: 21/4/1949.
Quê quán: phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Trình độ: Tốt nghiệp Đại học tổng hợp Hà Nội.
Đảng viên: Vào Đảng: 15/12/1969. Chính thức: 15/12/ 1970.
Nhập ngũ: Tháng 6 năm 1967. Tham gia chiến đấu tại chiến trường miền Đông Nam Bộ.
Chức vụ: Bí thư Đảng ủy, Phó Trưởng ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương, sau đó Phó trưởng ban Tổ chức Trung ương.
Khen thưởng:
+ Huân chương Chiến công hạng nhất.
+ Huân chương Lao động hạng nhất.
+ Huân chương Kháng chiến hạng nhì.
+ Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, hạng Nhì, và hạng Ba.
Phùng Ngọc Hùng.
Sinh năm: 29/12/1950.
Quê quán: phường Nghi Thu, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
Trình độ: Cử nhân văn khoa, tốt nghiệp Trường Đảng cao cấp Matxcova Liên Xô (nay là Liên Bang Nga).
Chức vụ: Phó chủ nhiệm UBDS - KHHGD, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phùng Khắc Kế.
Sinh năm: 3/4/1948.
Quê quán: Huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
Trình độ: Tiến sĩ kinh tế tại Lêningrat, Liên Xô (nay là Liên Bang Nga).
Chức vụ: Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Phùng Đức Tiến.
Sinh năm: 2/10/1964,
Trình độ: Tiến sĩ Nông nghiệp.
Quê quán: Tỉnh Bắc Ninh.
Chức vụ: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Công nghệ của Quốc hội, Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Israen.
BÍ THƯ, CHỦ TỊCH HĐND, CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Phùng Lưu.
(Tên hoạt động cách mạng là Nguyễn Vạn)
Năm sinh: 19/8/1916.
Quê quán: Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chức vụ: Thường vụ Khu ủy Khu Trị Thiên, Bí thư tỉnh ủy Thừa Thiên Huế 1964-1972.
Khen thưởng:
+ Huân chương Độc lập hạng Nhất.
+ Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng Nhì.
+ Huân chương Chiến công hạng Nhất.
+ Huân chương Giải phóng hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba.
Ở huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế chính quyền địa phương đã đặt tên Phùng Lưu cho một con đường.
Ông mất: ngày 26/3/2005.
Phùng Hữu Phú.
Năm sinh: 9/8/1948
Chức vụ: Phó Bí thư Thường trực thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội 2001-2006.
Phùng Thanh Kiểm.
Năm sinh: 13/2/1958.
Quê quán: Xã Thiện Long, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn.
Dân tộc: Nùng.
Trình độ: Đại học An ninh, Cử nhân Chính trị.
Đại tá Công an, Ủy viên thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Lạng Sơn.
2007-2011: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh.
Đại biểu Quốc hội khóa XII, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lạng Sơn:
2012-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lạng Sơn.
Phùng Quang Hùng.
Năm sinh: 9/5/1955.
Quê quán: xã Hợp Thịnh, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đảng viên: 1981.
Trình độ: Kỹ sư Kinh tế Nông nghiệp, Thạc sĩ Quản lý kinh tế.
Chức vụ:
+ 1988-1991: Phó bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Hợp tác xã Nông nghiệp xã Hợp Thịnh, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phú.
+ 1992-1996: Tỉnh ủy viên, Phó chủ tịch UBND huyện Tam Dương, Phó bí thư Thường trực, Bí thư huyện ủy huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ 1997-2001: Ủy viên Thường vụ tỉnh ủy, Trưởng ban Tổ chức tỉnh ủy Vĩnh Phúc.
+ 2001-2005: Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phú.
+ 2005- 2010: Ủy viên ban Thường vụ tỉnh ủy, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
+ 2012-2016: Phó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Đại biểu Quốc hội khóa VIII, khóa IX.
Khen thưởng:
Các tin liên quan